Hướng dẫn xem mức hưởng BHYT qua mã số thẻ

Hướng dẫn xem mức hưởng BHYT qua mã số thẻ

Thẻ bảo hiểm y tế được xem là giấy tờ chứng mình bạn có tham gia bảo hiểm. Trên thẻ bảo hiểm sẽ thể hiện đầy đủ thông tin cá nhân và thông tin nơi đăng ký khám. Thế nhưng bạn có biết rằng trên mã số thẻ ngoài việc dùng để phân biệt nó còn thể hiện rất nhiều thứ khác. Đó chính là đối tượng tham gia, mức hưởng, mã tỉnh thành phố, mã định danh. Hôm nay, chuyên mục Bảo hiểm xã hội sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách đọc mã số thẻ bảo hiểm và hướng dẫn xem mức hưởng BHYT qua mã số thẻ. Nào hãy lấy ngay thẻ bảo hiểm của mình ra để đối chiếu nhé.

Đối tượng tham gia

Đối tượng tham gia
Hai ký tự đầu là mã đối tượng tham gia

Hai ký tự đầu (ô thứ 1): được ký hiệu bằng chữ, là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên.

Mức hưởng bảo hiểm y tế

Nhìn vào Ô thứ 2 – ký tự thứ 3 từ trái sang chúng ta sẽ xem mức hưởng BHYT là bao nhiêu %. Căn cứ Quyết định 1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 về mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Cụ thể:

Ký hiệu bằng số 1

Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT. Không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật. Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

Ký hiệu bằng số 2

Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT. Có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu; hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật. Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

Ký hiệu bằng số 3

Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở. Bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

Ký hiệu bằng số 4

Mức hưởng BHYT
Mức hưởng BHYT

Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

Ký hiệu bằng số 5

Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

Mã tỉnh thành phố phát hành thẻ

Hai ký tự tiếp theo là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT. 01 là mã số của Hà Nội; 48 là mã số của Đà Nẵng; 79 là mã số của TP. Hồ Chí Minh.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *